Bọ xít nâu viền trắng - Andrallus spinidens
Tên khoa học: A.spinidens |
Phân loại khoa học |
![]() |
Giới (Kingdom): Animala Ngành (Phylum): Mollusca Lớp (Class): Gastropoda Bộ (Order): Architaenioglossa Họ (Family): Ampullariidae Chi (Genus): Andrallus Loài (Species): A.spinidens |
Đặc điểm sinh học
None
Phân bố
None
Hình thái
Trưởng thành cơ thể có màu vàng nâu hoặc màu nâu. Mảnh lưng cứng màu nâu đến nâu đậm. Mút cánh có màu nâu đen. Mặt bụng có lớp phấn trắng (giống như vôi) bao phủ. Bọ xít trưởng thành qua đông lớp phần này bị mất dần hoawchj hoàn toàn không còn, trơ ra phần da cứng màu vàng sáng.- Trứng co hình cốc kích thuóc gần bằng bằng hạt đậu xanh, thường xếp thành 2 – 3 hàng trên lá, cành. Màu sắc thay đổi từ vàng sáng (mới đẻ) đến màu vàng xanh, màu nâu tím, khi sắp nở chuyển thành màu đen
Bọ xít non: mới nở có hình trứng, viền màu đen lốm đốm (gần giống con bọ rùa nhưng dẹt hơn), sau chuyển dần sang màu vàng nâu, nâu.
Tập tính
None
Biện pháp phòng ngừa
None
Hình ảnh