Sâu cuốn lá lớn đầu vệt đen - Pieris rapae


Tên khoa học: Parnara guttatus

Phân loại khoa học

Giới (Kingdom): Animala

Ngành (Phylum): Arthropoda

Lớp (Class): Insecta

Bộ (Order): Coleoptera

Họ (Family): Cryptorhynchinae

Chi (Genus): Parnara

Loài (Species): Parnara guttatus

Đặc điểm sinh học


None

Phân bố


None

Hình thái


Trưởng thành: Là một loại ngài tương đối nhỏ, kích thước trung bình đạt 8,41 ± 0,4mm; sải cánh rộng 19,31 ± 0,91 mm. Râu đầu hình sợi chỉ. Lúc đậu cánh xếp hình mái nhà. Đôi cánh trước có góc đỉnh hơi vuông. Mép trước của đôi cánh trước hơi lõm xuống ở vị trí 3/4 tính từ gốc cánh, và cũng tại đó có một vân hình bán nguyệt màu nâu. Mép ngoài cánh trước hình lượn sóng, có viền lông tơ màu nâu đậm. Mặt trên của đôi cánh trước có những vệt vân nâu, trắng xen kẽ trông loang lổ. Tấm lưng ngực trước và ngực giữa màu nâu cùng với màu của đầu. Đôi cánh sau và bụng có màu vàng rơm.

- Trứng: Trứng được đẻ thành ổ, bề mặt ổ trứng được phủ một lớp keo trong suốt. Số lượng trứng mỗi ổ dao động từ 23 - 101 quả. Quả trứng có hình cầu, khi mới đẻ có màu vàng nhạt, sắp nở chuyển sang màu vàng sẫm.

- Sâu non: Có 5 tuổi, trải qua 4 lần lột xác. Đầu, mảnh mai đốt ngực tr−ớc và đôi chân ngực trước màu đen.

Sâu non tuổi 1 rất linh hoạt, chiều dài dao động từ 1,64 – 2,05 mm, trung bình 1,80 ± 0,14 mm; Cơ thể có màu vàng nhạt, sắp lột xác màu vàng đậm hơn.

Tuổi 2 khi mới lột xác có màu vàng xanh, kích thước dài khoảng 3,3 – 3,9 mm, trung bình 3,68 ± 0,10 mm.

Sâu non tuổi 3 có màu xanh lục hơi vàng, cơ thể dài trung bình 8,93 ± 1,67 mm.

Tuổi 4 cơ thể có màu xanh đậm. Chiều dài trung bình đạt 16,6 ± 0,15 mm. Tuổi 5 khi mới lột xác, cơ thể dài khoảng 18,6 mm; đẫy sức có thể dài tới 23,2 mm; trung bình 20,43 ± 0,73 mm. Cơ thể có màu xanh lục, cuối tuổi chuyển sang màu vàng xanh.

Nhộng: Khi mới hoá có màu xanh lá mạ ở phần bụng; mặt lưng các đốt bụng có màu cánh gián; ở giữa mặt lưng mỗi đốt bụng có một vân đen nằm ngang tạo thành một vệt đen chạy dọc thân. Kích thước nhộng dài trung bình 10,77 ± 0,51 mm; Mầm cánh kéo dài đến đốt bụng thứ 5.

Tập tính


None

Biện pháp phòng ngừa


None

Hình ảnh