Sâu róm lúa - Potosiabre vitarsis


Tên khoa học: Psalis securis

Phân loại khoa học

Giới (Kingdom): Animala

Ngành (Phylum): Arthropoda

Lớp (Class): Arachnida

Bộ (Order): Trombidiformes

Họ (Family): Tetranychidae

Chi (Genus): Psalis

Loài (Species): Psalis securis

Đặc điểm sinh học


None

Phân bố


None

Hình thái


Sâu trưởng thành: Sâu trưởng thành có màu nâu đất, thân phủ lông dẹt, dầy, màu nâu, có vòi, râu miệng vểnh lên. Chân phủ lông, có một đôi gai nhỏ ở đốt chầy. Kích thước trung bình của ngài cái thường lớn hon con đực. Trưởng thành đực chiều dài thân trung bình 28,2mm (±0,5mm), chiều dài cánh 20,3mm (±0,lmm); kích thước trưởng thành cái chiều dài thân trung bình 30,lmm (±0,6mm), chiều dài cánh 26,9mm (±0,2mm). Mắt kép màu xanh vàng, cánh của ngài đực và ngài cái có các đặc điểm và màu sắc giống nhau. Cánh trước màu nâu sẫm hơn cánh sau, mép ngoài và phía dưới cánh trước có nhiều chấm nâu sẫm. Ở phía ngoài cánh có 8 chấm sẫm xếp thành hình số 3. Giữa cánh có nhiều chấm nhạt xếp thành đường cong gẫy. Cuối gốc cánh có 1 chấm trắng. Râu con đực hình lông chim (Hình 1). Râu con cái hình răng cưa xếp theo hình sợi chỉ
Trứng: Trưởng thành đẻ trúng từng dãy hoặc từng đám dọc theo lá thông, trứng có hình khối elíp. Khi mới đẻ, trứng có màu xanh nhạt, sau dần chuyển thành màu hồng, khi sắp nở có màu hồng xẫm
Sâu non
Sâu non thay đổi theo tuổi về kích thước và màu sắc. Thân của sâu non phủ lông đơn và lông kép. Thân gồm 12 đốt, có 3 đôi chân ngực và 5 đôi chân bụng. Sâu non có sự biến đổi rõ rệt về màu sắc, hình thái trong từng giai đoạn tuổi và sâu non lột xác 5 lần.

Tập tính


None

Biện pháp phòng ngừa


None

Hình ảnh